Qui định chở hàng cho xe bán tải
18Th6

Qui định chở hàng cho xe bán tải mà bạn cần biết

CHIA SẼ VỀ QUI ĐỊNH CHỞ HÀNG CHO XE BÁN TẢI MÀ BẠN CẦN BIẾT

CÁC BẠN CÓ BIẾT XE BÁN TẢI CỦA MÌNH CHỞ HÀNG SAO CHO KHỎI BỊ PHẠT KHÔNG?

  • Bạn cần phải nắm rõ “Qui định chở hàng cho xe bán tải” để tiện việc sắp xếp hàng hóa cho phù hợp. Ngoài ra thì bạn cần biết luật để tránh bị phạt oan.
  • Có nhiều người lăn tăn không biết xe bán tải của mình chở cao quá có bị phạt không? Hàng hóa dài lố ra thùng xe một chút có bị công an giao thông phạt không?

Hôm nay mình chia sẽ thông tin Qui định chở hàng cho xe bán tải cũng như là xe ô tô tải như sau:

Qui định chở hàng cho xe bán tải
Qui định chở hàng cho xe bán tải

 

Qui định chở hàng cho xe bán tải (ô tô tải) như sau:

Trích theo thông tư số 07/2010/TT-BGTVT

Điều 17. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

1. Đối với xe tải thùng kín (có mui):

  • Chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở (không mui):

  1. Hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
  2. Phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
  • Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
    • a) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 5 tấn trở lên (ghi trong giấy đăng ký xe). Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
      b) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
      c) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng dưới 2,5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chuyên dùng và xe chở container: Chiều cao xếp hàng hóa (tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên) thực hiện theo lộ trình sau:

  • a) Không quá 4,35 mét áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010; khi qua khu vực cầu chui, cầu vượt xe chỉ được phép chạy với tốc độ không quá 30 km/giờ.
  • b) Không quá 4,2 mét áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự:

  • Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 18. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

  1. Qui định chở hàng cho xe bán tải
    Qui định chở hàng cho xe bán tải

1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là:

  • Chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

  • Không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét.
  • Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy:

  • Không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,30 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,50 mét.
  • Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy là 2,0 mét.

5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe. Không được vượt quá 0,4m về mỗi bên bánh xe. Không vượt phía trước và phía sau xe quá 1,0 mét.

Như vậy: Qui định chở hàng cho xe bán tải thì kích thước hàng ko vượt quá kích thước như sau:

  • + Chiều cao: cho phép tối đa tính từ mặt đất lên là 2.8 mét.
  • + Chiều dài: không quá 1.1 lần chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế của nhà sản xuất.
  • + Chiều rộng: bằng kích thước thùng xe theo thiết kế

Khi các bạn nắm rõ thông tin này thì mọi việc sẽ khác, các bạn có thể tính toán, sắp xếp hàng hóa của mình để đảm bảo lưu thông, cũng như là an tâm khi lưu thông vì mình đã rõ luật.

 

Qui định chở hàng cho xe bán tải
Qui định chở hàng cho xe bán tải

1 thought on “Qui định chở hàng cho xe bán tải mà bạn cần biết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *